Ban Pap Gr
Type Locality and Naming
Along the Song Mua River, about 3 km towards the upper course from Nguon Village, Van Yen area, Son La Province (N = 21° 13; E = 104° 44).
Synonym: Điệp Bản Páp: Nguyễn Xuân Bao et al. 1969 (D2e-gv); Hoàng Ngọc Kỳ et al. 1973 (D2 c-gv); Dương Xuân Hào et al. 1975 (D2e-gv); Tống Duy Thanh 1979 (Hệ tầng - D1 zl - D2 gv); Tổng Duy Thanh et al 1986, 1988 (Hệ tầng - D1 zl - D2 gv); Phạm Xuân Anh et al. 1989 (D2); Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ et al. 1989 (D2 e-gv); Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao 1994 (D2); Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ, 1989 (D1); Trần Đức Lương, Nguyễn Xuân Bao, 1994 (D2); Vũ Khúc et al. 2000 (Loạt, Hệ tầng - D) em - D2 gv). Série de Ma Pi Leun (part.,): Dcprat J. 1915 (Gothlandien); Dương Xuân Hào et al. 1975 (đá vôi Mã Pi Lèn - D2 gv). Séríe de Ha Lang (part.): Bourrct R. 1922 (D2 gv), Saurin E. 1956 (D2 e-gv); Tổng Duy Thanh et al. 1986, 1988 (Hệ tầng - D2 gv); Paris F., Ta Hoa Phuong, Bauđu-Suire 1993 (Fm - gv). Calcaires Uralo-Permiens (part.): Bourret R. 1922. Calcaires ei/éỉiens: Bourret R. 1922; Tong-Dzuy Thanh 1967. Caỉcaires à Amphipora: Fontaine H. 1955 (Dcvonien). Caỉcaires de Mo Tom: Dussault L. 1929. Bậc Giveti: Tong-Dzuy Thanh 1965, 1967 (đá vôi Givctian); Dương Xuân Hào et al. 1973; Trần Văn Tri et al 1977 (Các trầm tích Giveli). - Các trầm tích bậc Eifel - Givet: Dovjikov A.E. et al. 1965; Tong-Dzuy Thanh 1967; Nguyễn Vĩnh 1977; Nguyễn Hữu Hùng el al. 1988. - Tầng Nà Quán: Dương Xuân Hảo et al. 1968 (D2e); Phạm Đình Long 1973, 1974, 1975 (Điệp - D2 e); Dương Xuân Hảo 1973 (Điệp - D2 e), I975a (D2 e-gv); Dương Xuân Hảo et al. 1975b (Đá vôi Nà Quản - D2 c-gv), 1980 (Điệp – D1 e-gv); Đoàn Kỳ Thụy 1976 (Điệp - D2 e-gv); Hoàng Xuân Tình et al. 1976 (Điệp - D2 e-gv); Tống Duy Thanh 1979, 1980 (Điệp - D1 zl-D2 e); Tổng Duy Thanh et al. 1986 - 1988 (Điệp - D, zl-D2 e); Tong-Dzuy Thanh, Janvier Ph. 1990 (Fm - D r D2); Nguyễn liữu Hùng et al. 1991 (Diệp – D1. 2); Paris F., Ta Hoa Phuong, Baudu-Suire 1993 (Fm - D1 em - D2 e); Ta Hoa Phuong, Weyant M. 1994 1993 (Fm - D1 cm - D2e); Ta Hoa Phuong 1994 (D1 . 2). - Diệp Bằng Ca (part.): Phạm Đình Long 1973,1974, 1975 (D2gv); Tống Duy Thanh 1980 (D2 gv). - Hệ tầng Phia Khao: Nguyễn Kinh Quốc 1977 - Diệp Mó Tôm: Phan Cự Tiến et al. 1977 (D2 ); Dương Xuân Hảo et al. 1968 (đả vôi Mó Tôm - D2 gv), 1980 (D2gv). Diệp Sì Phai: Đặng Trần Huyên 1979 (D1 zl - D2 gv); Nguyễn Hữu Hùng, Đặng Trần Huyên, Đoàn Nhật Trường 1991 (D1 2 l - D2 gv); Tạ Hoà Phương 2000 (Hệ tầng - Djem-Djfr). Hệ tầng Pia Phuong (part.): Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ 1990 (»0 «: Hệ tầng Pia Phương: Nguyễn Kinh Quốc
1977. Hệ tầng Khe Lau: Phạm Dinh Long el at. 1969 • Hệ tầng Bán Cõng: Vasilevskaia E.D. (in Dovjikov A.E. et al. 1965); Dương Xuân Hảo 1965, 1968 (D3fr), Nguyễn 1 ỉữu I lùng el at.2003. Assise de Ban Cong: Tong-Dzuy Thanh 1967 (Djfr). Formatioiide Toc: Tai (part.): Ta Hoa Phuong 1994 (D2g-D3) (non Hộ tầng Tốc Tát - Phạin Dinh Long ct ai 1975). Dá vôi Lũng Khí Cháo (part.): Dương Xuân Hảo, Nguyễn Thơm, Nguvễn Đức Khoa, 1975.
Lithology and Thickness
Grey to dark-grey limesone with interbeds of terrigenous and cherty sediments. Section in the upper course of the Mua River, about 800 m thick, has 4 members: (1) Black-grey, thin-bedded marly shale interbedded with limestone and clayey limestone; 190 m; containing corals of Favosites and other types. (2) Grey, thick-bedded small-grained limestone; 370 m; containing Amphipora sp. (branching stromatoporoids) (3) Grey, thin-bedded small-grained limestone interbedded with thick-bedded medium-grained crystallized limestone; 150 m; containing Amphipora sp. (4) Dark-grey small-grained limestone interbedded with light-grey medium-bedded limestone; 80 m thick; containing Amphipora sp.
Relationships and Distribution
Lower contact
Conformable on the underlying Ban Nguon Fm
Upper contact
Conformable below the overlying Bang Ca Fm.
Regional extent
It is largely distributed from the Lai Chau, Son La to Hoa Binh, Thanh Hoa provinces.
GeoJSON
Fossils
Corals and Amphipora (branching stromatoporoids) Corals in lower part: Favosites goldfussi, F. regularissimus, F. kolimaensis, F. difformis, F, aff. subnitellus, Emmonsia yenlacensis, Cladopora yavorskyi, Chaetetipora muonglaiensis, Amphipora acerba alaiskiensis, A. agreste vojachia. From the middle part, Stromatoporoids become abundant with Amphipora ramosa, A. ramosa mut. minor, A. ramosa mut. desquamata, A. acerba alaiskiensis, A. agreste vojachia, A. cf. lituata, A. lituata var. canaliculate, Atelodictyon sp., Stromatopora ex gr. concéntrica, Stachyodes cf. odinekensis, Trupetostroma cf. pellucida, Syringostromella cf. zintchekoi. Corals occur together with the above stromatoporoids, such as Favosites aff. robustus, F. aff difformis, F. graffi, Riphaeolites xomayensis, Caliapora cf. dubatolovi, Alveolitella sp., Coenites sp., Scoliopora aff. minussima, Dendrostella sp.
[Figure: Bản Páp Gr: Stromatoporoids (branch forms): Amphipora sp. (images courtesy of Prof. Ta Hoa Phuong, Vietnam Natl. Univ. Hanoi)]
Age
Depositional setting
Thus, the vertical facies change and the succession of the Devonian sediments in the Ha Lang area (East Bac Bo) are clarified. The shallow-marine sediments containing benthic fauna of shelf facies characterize the lower parts of the Devonian sections, from the Mia Le Fm (early Devonian in East Bac Bo) to the top of the Ban Pap Gr. Upwards the deep-marine sediments containing pelagic fauna compose the Bang Ca Fm and most of the Toe Tat Fm, and then return to the shallow-marine sediments that characterize the Lower Carboniferous Lung Nam Fm.
Additional Information